Hợp đồng lao động thế nào là đúng quy định pháp luật?
Hợp đồng làm việc là gì? Những nội dung cần biết về các loại hợp đồng, nội dung và hình thức hợp đồng làm việc theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Hợp đồng làm việc là gì?
Theo khoản 5 Điều 3 Luật viên chức năm 2010, Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
Như vậy, đối tượng ký kết hợp đồng làm việc bao gồm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và người được tuyển dụng làm viên chức.
2. Các loại hợp đồng làm việc
Theo khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019, hợp đồng làm việc gồm 02 loại như sau:
– Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng.
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức và người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
– Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
+ Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020;
+ Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập khi đáp ứng các điều kiện;
+ Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Nội dung hợp đồng làm việc
Theo khoản 1 Điều 26 Luật viên chức, hợp đồng làm việc có những nội dung chủ yếu sau:
– Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
– Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.
Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;
– Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;
– Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);
– Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;
– Chế độ tập sự (nếu có);
– Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;
– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
– Hiệu lực của hợp đồng làm việc;
– Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Hình thức hợp đồng làm việc
Hợp đồng làm việc được ký kết bằng văn bản giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người được tuyển dụng làm viên chức và được lập thành ba bản, trong đó một bản giao cho viên chức.
- Thông Báo Lịch Nghỉ Tết Dương Lịch và Tết Nguyên Đán 2024
- Mục đích và vai trò của báo cáo tài chính
- Thay đổi giám đốc có cần phải thay đổi chữ ký số không?
- Mua hàng từ nước ngoài về Việt Nam phải đóng những loại thuế nào?
- Bán hàng qua mạng cần nộp thuế gì?
- Thế nào là chủ hộ kinh doanh?
- Thành lập doanh nghiệp có cần lý lịch tư pháp?
_cacbaivietkhac
Tin tức mới nhất
- Khởi tố vụ kế toán khai khống hơn 3.000 hóa đơn Nguyễn Thị Phương Thảo ghi khống hàng nghìn hóa đơn VAT cho gần 70 doanh nghiệp,...
- Từ tháng 2/2017: 4 chính sách lao động, tiền lương có hiệu lực Ban hành mức điều chỉnh tiền lương, thu nhập đóng BHXH; chính sách hỗ trợ...
- Don xin nghi phep nam
- Một số quy định mới về trích khấu hao tài sản cố định năm 2017 Một số quy định mới về trích khấu hao tài sản cố định tại Thông...
- Trường hợp phải tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động? Về nguyên tắc, khi ký kết hợp đồng lao động với NLĐ, NSDLĐ phải tham...